Các loại mái ngói vì kèo thép phổ biến nhất trong xây dựng hiện nay

So với các loại khung kèo, vì kèo được làm từ các vật liệu như gỗ, tre thì vì kèo thép là lựa chọn tối ưu dành cho các công trình mái ngói hiện nay. Vì kèo, khung kèo thép không chỉ giúp tăng tuổi thọ và độ bền của công trình mà còn giúp tiết kiệm chi phí bảo trì và tăng tính an toàn. Cùng vntruss.vn tìm hiểu thêm thông tin về vật liệu này thông qua nội dung bài viết sau đây.

Các loại khung kèo, vì kèo thép lợp ngói phổ biến

Trong lĩnh vực thi công mái ngói trọn gói hiện nay phổ biến với hai loại khung thép, vì kèo. Hai loại khung kèo này bao gồm kèo 2 lớp thường được dùng trong mái đóng trần la phông và kèo 3 lớp cho không gian mái phía dưới. Cụ thể hai loại kèo này có các đặc điểm sau đây:

Các loại khung kèo, vì kèo thép lợp ngói phổ biến

Có thể bạn quan tâm: Ưu điểm – Nhược điểm của khung kèo, vì kèo thép

Loại vì kèo 2 lớp

Loại vì kèo 2 lớp là hệ kèo kết hợp trực tiếp giữa các vì kèo chữ A với lito (mè). Kèo chữ A với lito (mè) có chức năng nâng đỡ phần mái ngói bên trên, bên dưới vì kèo có thể là mái bê tông hoặc trần. Kèo chữ A sẽ được tạo ra bằng cách dùng các thanh xà gồ liên kết với nhau bằng vít tự khoan cường độ cao. Các kèo sẽ được định vị vào dầm bê tông bằng bu lông nở hoặc bằng PAD liên kết.

Để tạo thành hệ kèo chữ A khoảng cách tối ưu giữa các kèo là từ 1.0 – 1.2m. Khoảng cách li tô phụ thuộc vào loại ngói mà ta sử dụng, Lito (mè) liên kết với hệ kèo chữ A bằng vít tự khoan cường độ cao. Thông thường khoảng cách lito lý tưởng dao động từ 30 – 35 cm.

Vì kèo thép chắc chắn, bền bỉ trong thời gian dài

>> Các sản phẩm tại VNTRUSS <<

Liên hệ ngay để được tư vấn (028) 6282 3135

Xem bảng giá kèo thép và mái nhà

Loại kèo 3 lớp

Hệ vì kèo 3 lớp gồm: Lito (mè), Xà gồ ( đòn tay) và Cầu phong ( rui). Một trong những ưu điểm của hệ kèo này là có thể tận dụng không gian áp mái làm nhà kho hoặc các công trình phụ trợ khác. Các thanh xà gồ được định vị với dầm bê tông bằng PAD và bu lông nở để làm đòn tay. Thanh xà gồ thường được sử dụng là TC100.75. Khoảng cách giữa các thanh xà gồ trong hệ kèo 3 lớp thường từ 800- 900 mm. Để đảm bảo khả năng chịu lực của kết cấu độ vượt nhịp tối ưu ≤ 4,5 m.Cầu phong sử dụng thanh TS 61.60 hoặc TC 75.75 đi tiếp lớp thứ 2. Để đảm bảo khả năng chịu lực khoảng cách giữa các thanh cầu phong dao động từ 1.0 – 1.2 mm. Litô sử dụng thanh TS40.48, tùy thuộc vào loại ngói mà ta sử dụng khoảng cách giữa các thanh li tô sẽ được phân chia khác nhau, thường dao động từ 30 – 35 cm.

Ưu điểm của mái kèo khung thép lợp ngói

So với sắt hộp đen trọng lượng của mái kèo khung thép lợp ngói nhẹ hơn khoảng 6 lần. Không những thế tác động của kèo lên tường được giảm bớt, giúp tăng tuổi thọ và độ an toàn cho công trình. Sử dụng hệ kèo thép siêu nhẹ cũng giúp tiết kiệm chi phí dầm móng, chi phí mua nguyên vật liệu. Vỏ khung thép của mái kèo có khả năng chống cháy rất hiệu quả chịu nhiệt độ cao hơn 1000 độ C.

Ưu điểm của mái kèo khung thép lợp ngói

Khả năng chống rỉ sét của kèo lợp ngói bằng thép cực kỳ tốt kể cả trong điều kiện thời tiết bất thường. Kèo khung thép cũng có thể chống mối mọt, cong vênh so với kèo làm bằng gỗ. Kèo thép không bị thấm ẩm, nứt như bê tông. Thời gian thi công kèo lợp ngói bằng khung thép nhanh chóng do chỉ cần sử dụng vít, bu lông để lắp ráp chứ không cần hàn nối.

Công trình mái ngói vì kèo thép có tính thẩm mỹ tốt không bị phai màu theo thời gian. So với khung bê tông, gỗ và thép đen truyền thống, thì mái kèo làm bằng vật liệu thép có giá trị sử dụng cao hơn. Vì kèo, khung kèo thép ít khi xảy ra hỏng hóc, chi phí bảo trì thấp, tuổi thọ lâu dài.

Vntruss.vn vừa cung cấp các thông tin về khung kèo, vì kèo thép đến quý vị và các bạn qua nội dung bài viết trên đây. Đơn vị của chúng tôi hiện đang cung cấp dịch vụ thi công, lắp đặt vì kèo, khung kèo thép mạ nhôm kẽm siêu nhẹ cho các hạng mục công trình trên toàn quốc. Mọi thông tin vui lòng liên hệ đến với Vntruss.vn để được tư vấn và hỗ trợ.

>> Tìm hiểu các công trình – dự án thực tế tại VNTRUSS

Tham khảo một số sản phẩm khác:

4.5/5 - (4 bình chọn)