Bản Vẽ Vì Kèo Mái Tôn Cực Chi Tiết Và Đầy Đủ

Bản Vẽ Vì Kèo Mái Tôn Cực Chi Tiết Và Đầy Đủ

VNTRUSS xin gửi tới các bạn bản vẽ vì kèo mái tôn cực chi tiết và đầy đủ trong bài viết dưới đây. Đây là một phần quan trọng trong thiết kế nhà xưởng. Ngoài ra, chúng tôi còn cung cấp thêm cho bạn những thông tin về ưu điểm của mái tôn chống nóng, mời các bạn tham khảo nhé.

Hướng dẫn và bản vẽ chi tiết cấu tạo

  • Hệ thống khung: Đây chính phần chịu tải trọng lớn nhất của nhà xưởng gồm sắt hộp và ống sắt. Công trình có diện tích và mặt bằng lớn thì phần khung làm cũng lớn và chắc chắn theo nhất là bây giờ bão lũ ngày càng khắc nghiệt.
  • Hệ thống kèo và tôn lợp: Tùy vào diện tích lợp tôn mà hệ thống kèo, mái dầm sẽ lớn tương ứng. Và tùy vào nhà xưởng phục vụ sản xuất ngành nghề nào mà lựa chọn chống nóng cho mái tôn với các loại tôn lợp có nhiều công năng.
  • Hệ thống ốc vít: Để ốc vít có độ bền cao, nên lựa chọn ốc vít được làm bằng inox mạ crome, vừa có độ cứng cao và khả năng chịu ăn mòn tốt. Hệ thống roong cao su phải khít không để cho nước mưa thấm vào. Để hệ thống chống chịu được mưa bão khi tiến hành lợp tôn nên sử dụng thêm keo kết dính
 

Thông số và tiêu chuẩn thiết kế tôn lợp

Thông số mái tôn lợp:

  • –  Khoảng cách giữa các vì kèo: 2 – 3m
  • –  Khoảng cách li tô: 800 – 1100 m
  • –  Khoảng cách vượt nhịp kèo là 24 m

Tiêu chuẩn thiết kế kỹ thuật:

Về tải trọng và tác động:

  • –  TCVN 2737 – 1989
  • –  AS 1170.1 – 1989
  • –  AS 1170.2 – 1989
  • –  AS/NZ 4600 – 1996 (tiêu chuẩn của Úc, New zealand)

Về độ võng:

  • –  Kèo có độ võng theo phương thẳng đứng = L/250
  • –  Xà gồ có độ võng theo phương thẳng đứng = L/150

Về cường độ các vít liên kết:

  • –  Bulong có độ nở M12x50
  • –  Vít mạ kẽm loại 12 -14×20 mm – HEX có cường độ chịu cắt ≥ 6.8KN

Ưu điểm nào của mái tôn chống nóng được đánh giá cao

  1. Ưu điểm về vật liệu: Tôn lợp là vật liệu nhẹ, có độ bền cao, có khả năng chống chịu va đập tốt. Vì vật liệu nhẹ nên việc đưa vật liệu lên vị trí thi công không mấy khó khăn.
  2. Ưu điểm về cấu tạo và chủng loại: Cấu tạo của các loại tôn cách nhiệt chống nóng là có những lớp nhôm kẽm và polyme có tác dụng cách nhiệt hiệu quả. Nhiệt độ giữa ngoài trời với nhiệt độ trong phòng có mái tôn chênh nhau từ 10 đến 20 độ C tùy vào từng mùa và thời tiết.
  3. Ưu điểm khi thi công: Điểm đáng lưu ý nữa của vật liệu tôn lợp là khả năng dễ thi công lắp đặt. Ở mọi địa hình hay các công trình khác nhau. Việc thi công mái tôn luôn không gặp nhiều khó khăn. Hơn nữa mái ton ít bị hư hỏng vì thế nên cũng ít phải sửa chữa.

Những lưu ý nào khi tiến hành thi công mái tôn chống nóng

  • Khi vận chuyển mái tôn cần lưu ý không để 2 đầu tôn lợp lê trên bề mặt khác hoặc bị va đập làm giảm chất lượng của tấm tôn.
  • Trong lúc thi công không được kéo lê tấm tôn chống nóng lên trên bề mặt tấm tôn khác để tránh việc tấm tôn bị trầy xước.
  • Cần bảo quản tấm tôn chưa sử dụng ở nơi khô ráo, tránh bị nước mưa dính vào gây rỉ. Hoặc lấy phông bạt che kín để cho nước mưa, hơi ẩm không làm ảnh hưởng đến chết lượng tôn lợp chống nóng.
  • Khi báo giá làm mái tôn chi phí nên hợp lý với điều kiện của chủ nhà. Nên chọn những loại tôn có chất lượng, hiện nay trên thị trường có nhiều đơn vị cung cấp các loại mái tôn chống nóng chất lượng mà giá hợp lý như: Olympic, tôn Phương Nam,…
  • Sau khi lắp đặt xong cần quét và lau rọn sạch sẽ tránh để các hạt sắt tồn đọng trên mái tôn gây rỉ, hư hỏng

Có những loại tôn lợp nào dùng để chống nóng cho ngôi nhà

  • Tôn lạnh: Có ưu điểm là phản xạ lại tia nắng mặt trời tốt và giảm lượng nhiệt truyền qua mái tôn giúp nhiệt bên dưới mái tôn luôn mát mẻ
  • Tôn mát: Có lớp màng Alufin giúp bề mặt tôn được sáng bóng mang lại tính thẩm mỹ cao cho công trình. Lớp PU có khả năng chống nóng, cách âm, cách nhiệt lý tưởng.
  • Tôn PU: Là một sản phẩm từ công nghệ cao trong việc sản xuất tôn hiện đại. Có tính chống nóng, chống ồn lý tưởng.

Đó là tất cả những thông tin mà vntruss muốn gửi đến các bạn. Hy vọng những thông tin này sẽ hữu ích đối với các bạn.

5/5 - (7 bình chọn)