Khối lượng riêng, Trọng lượng riêng của Thép, Nhôm, Inox
Khối lượng riêng là một yếu tố rất quan trọng trong thiết kế, nó đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong lĩnh vực xây dựng, ảnh hưởng đến mọi khía cạnh từ thiết kế, thi công cho đến độ bền của công trình. Hãy cùng Bic Group tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.
Tầm quan trọng về khối lượng riêng của vật liệu trong xây dựng
Thép: Với khối lượng riêng cao, đây là vật liệu chủ lực trong các công trình đòi hỏi khả năng chịu lực lớn như nhà cao tầng, cầu đường, nhà xưởng. Việc tính toán khối lượng riêng chính xác giúp tối ưu hóa thiết kế kết cấu, đảm bảo an toàn và ổn định cho công trình, đồng thời giảm thiểu chi phí vật liệu.
Inox: Khối lượng riêng của inox (thép không gỉ) tương đương thép nhưng có khả năng chống ăn mòn vượt trội, thường được sử dụng trong các hạng mục yêu cầu tính thẩm mỹ và độ bền cao như ốp mặt tiền, lan can, cầu thang. Hiểu rõ về vật liệu sẽ lựa chọn chủng loại và độ dày phù hợp, đảm bảo tính kinh tế và hiệu quả sử dụng.
Nhôm: Khối lượng riêng nhẹ, chúng được ưa chuộng trong các công trình cần giảm tải trọng như mái che, vách ngăn, cửa sổ,… giúp giảm áp lực lên kết cấu công trình, tiết kiệm chi phí móng và vật liệu xây dựng khác.
Ngoài ra, khối lượng riêng của các vật liệu này còn ảnh hưởng đến khả năng cách âm, cách nhiệt và tính bền vững của công trình. Việc lựa chọn vật liệu có KLR phù hợp với mục đích sử dụng không chỉ đảm bảo tính an toàn, hiệu quả mà còn góp phần quan trọng vào việc xây dựng các công trình bền vững, thân thiện với môi trường.
Khối lượng riêng của thép là gì? Trọng lượng riêng của thép? Công thức tính?
Khối lượng riêng của thép là khối lượng của một mét khối thép. Đây là một đại lượng vật lý đặc trưng cho mỗi loại vật liệu, thể hiện mức độ “đặc” hay “rỗng” của vật liệu đó. Đơn vị đo khối lượng riêng thường là kg/m³ hoặc g/cm³.
Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của thép là hai khái niệm khác nhau, mặc dù chúng có liên quan mật thiết với nhau.
- Khối lượng riêng cho biết mức độ “đặc” của vật liệu, trong khi trọng lượng riêng cho biết mức độ vật liệu bị Trái Đất hút.
- Trong thực tế, khối lượng riêng của thép thường được sử dụng nhiều hơn trong tính toán kỹ thuật.
Sự khác biệt giữa khối lượng riêng của thép và trọng lượng riêng của thép
Đặc điểm | Khối lượng riêng | Trọng lượng riêng |
Khái niệm | Là khối lượng của một đơn vị thể tích thép. Nói cách khác, nó cho biết 1 mét khối thép nặng bao nhiêu kg | Là trọng lượng của một đơn vị thể tích thép. Nói cách khác, nó cho biết 1 mét khối thép chịu tác dụng của lực hút Trái Đất là bao nhiêu Newton (N) |
Bản chất | Là đại lượng không đổi, chỉ phụ thuộc vào loại vật liệu. | Là đại lượng thay đổi, phụ thuộc vào cả loại vật liệu và vị trí địa lý (do gia tốc trọng trường thay đổi). |
Đơn vị | kg/m³ | N/m³ |
Tiêu chuẩn | 7850 kg/m³ (có thể dao động từ 7750 – 8050 kg/m³ tùy thuộc vào loại thép) | 78500 N/m³ (tương đương 7850 kg/m³ x 9.81 m/s², với 9.81 m/s² là gia tốc trọng trường tiêu chuẩn) |
Công thức | D = m/V (m là khối lượng, V là thể tích) | d = D x g (g là gia tốc trọng trường) |
Bảng trọng lượng các sản phẩm thép nhẹ thương hiệu BIC VNTRUSS
STT | TÊN HÀNG HÓA | MÃ SẢN PHẨM | TRỌNG LƯỢNG (kg/md) |
1 | Thanh xà gồ TC100.100 Bic Vntruss | K.TC100.100 | ≈ 1.7 |
2 | Thanh xà gồ TC100.75 Bic Vntruss | K.TC100.75 | ≈ 1.3 |
3 | Thanh kèo TC75.75 Bic Vntruss | K.TC75.75 | ≈ 1.0 |
4 | Thanh kèo TS61.75 Bic Vntruss | K.TS61.75 | ≈ 1.2 |
5 | Thanh mè (lito) TS61.48 Bic Vntruss | K.TS61.48 | ≈ 0.7 |
6 | Thanh mè (lito) TS40.48 Bic Vntruss | K.TS40.48 | ≈ 0.6 |
7 | Thanh mè (lito) TS35.48 Bic Vntruss | K.TS35.48 | ≈ 0.6 |
8 | Thanh mè (lito) TS55.48 Bic Vntruss | K.TS55.48 | ≈ 0.7 |
9 | Thanh cầu phong TC40.75 Bic Vntruss | K.TC40.75 | ≈ 0.6 |
10 | Thanh cầu phong (la) TS15.75 Bic Vntruss | K.TS15.75 | ≈ 0.5 |
Ghi chú: Trọng lượng các sản phẩm thép nhẹ trên chỉ mang tính chất tham khảo, Quý khách có thể liên hệ Bộ phận kinh doanh của BIC để được cập nhật chi tiết hơn.
Công thức tính khối lượng thép sử dụng tính toán kĩ thuật trong xây dựng
Tính khối lượng thép dựa vào khối lượng riêng của thép
Công thức: Khối lượng thép (kg) = 7850 x Chiều dài L x Diện tích mặt cắt ngang A
Trong đó:
- 7850 là khối lượng riêng của thép (Kg/m3)
- L là chiều dài của cây thép (m)
- Diện tích mặt cắt ngang A tùy thuộc vào hình dáng và độ dày cây thép đó (m2)
Công thức tính khối lượng của thép tấm
Công thức: Khối lượng thép (kg) = Độ dày (mm) x Chiều rộng (mm) x Chiều dài (mm) x 7.85 (g/cm3)
Công thức tính khối lượng của thép tròn
Công thức: Khối lượng thép (kg) = (7850 x L x 3.14 x d x d) / 4
Trong đó:
- M là khối lượng thép (kg)
- 7850 là khối lượng riêng của thép (kg/m3)
- L là chiều dài của cây thép tròn (m)
- 14 là số phi theo quy định
- d là đường kính của cây thép. Ứng với các chỉ số phi 12, phi 10, phi 6, ta có d sẽ tương ứng và lần lượt là 0.012m, 0.01m, 0.006m
Công thức tính khối lượng thép ống theo tiêu chuẩn
Công thức: Khối lượng thép (kg) = (OD – W) x W x 0.003141 x Tỷ trọng x L
Trong đó
- OD là đường kính ngoài của ống thép (mm)
- ID là đường kính trong của ống thép (mm)
- W là độ dày của ống thép (mm)
- L là chiều dài ống thép (mm)
- Tỷ trọng: tùy loại ống thép (g/cm3)
Công thức tính khối lượng thép hộp vuông
Công thức: Khối lượng thép (kg) = [A² – (A – 2T)²] x L x 7850
Trong đó:
- A là cạnh hình vuông (m)
- T là độ dày (m)
- L là độ dài (m)
- 7850 là khối lượng riêng của thép tính bằng kg
Công thức tính khối lượng thép hộp hình chữ nhật
Công thức: Khối lượng thép (kg) = [ 2 x T x{ A1 x + A2}- 4 x T x T] x Tỷ trọng x 0,001 x L
Trong đó:
- T là độ dày (mm)
- W là chiều rộng
- Tỷ trọng (g/ cm3)
- L là chiều dài (m)
- A là cạnh, A1 là cạnh 1, A2 là cạnh 2 (mm)
- ID là đường kính trong
- OD là đường kính ngoài
Bảng khối lượng riêng của một số loại thép thông dụng sử dụng trong thiết kế xây dựng
Loại thép | Khối lượng riêng (kg/m³) |
Thép carbon thấp | 7850 |
Thép carbon trung bình | 7850 |
Thép carbon cao | 7850 |
Thép không gỉ | 7900 – 8000 |
Thép hợp kim | 7700 – 8100 |
Lưu ý: Bảng trên chỉ mang tính chất tham khảo, khối lượng riêng thực tế có thể thay đổi tùy thuộc vào nhà sản xuất và thành phần hợp kim.
Khối lượng riêng của inox (thép không gỉ) là gì? Ứng dụng của thép không gỉ trong đời sống
Inox là một vật liệu quan trọng và không thể thiếu trong nhiều ngành công nghiệp và đời sống hàng ngày. Với những đặc tính vượt trội như khả năng chống ăn mòn, độ bền cao và tính thẩm mỹ, inox đã và đang đóng góp to lớn vào sự phát triển của nhiều lĩnh vực. Việc hiểu rõ về thành phần, tính chất, quy trình sản xuất và cách bảo dưỡng inox sẽ giúp chúng ta tận dụng tối đa những ưu điểm vượt trội của loại vật liệu này.
Khái niệm về khối lượng riêng của inox là gì?
Khối lượng riêng của inox (hay còn gọi là tỷ trọng inox) là khối lượng của một đơn vị thể tích inox. Thông số này thường được biểu thị bằng đơn vị g/cm³ hoặc kg/m³. Tỷ trọng này sẽ phụ thuộc vào thành phần và tỷ lệ các nguyên tố hợp kim có trong nó.
Công thức tính khối lượng riêng của inox trong tính toán kỹ thuật
- Inox 201: 7.93 g/cm³ (7930 kg/m³)
- Inox 304: 7.93 g/cm³ (7930 kg/m³)
- Inox 316: 7.98 g/cm³ (7980 kg/m³)
- Inox 430: 7.70 g/cm³ (7700 kg/m³)
Sự khác biệt giữa khối lượng riêng của inox và trọng lượng riêng của inox
Đặc điểm | Khối lượng riêng | Trọng lượng riêng |
Khái niệm | Là khối lượng của chất đó trên một đơn vị thể tích. | Là lực tác dụng bởi trọng lực lên một đơn vị thể tích của chất đó |
Bản chất | Cho biết mức độ đặc của vật liệu. Được xác định bởi cấu trúc phân tử và liên kết giữa các nguyên tử trong vật liệu | Liên quan trực tiếp đến trọng lực. Phụ thuộc vào khối lượng riêng và gia tốc trọng trường (g ≈ 9,81 m/s²) |
Đơn vị | kg/m³ hoặc g/m³ | N/m³ |
Tiêu chuẩn | Khối lượng riêng trong khoảng từ 7,750 kg/m³ đến 8,050 kg/m³ | với 9.81 m/s² là gia tốc trọng trường tiêu chuẩn |
Công thức | ρ=V/m (m là khối lượng, V là thể tích) | γ=ρ⋅g (g là gia tốc trọng trường) |
Ứng dụng của inox được sử dụng trong đời sống
Nhờ có khối lượng riêng lý tưởng và nhiều đặc tính ưu việt khác, inox được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực:
Trong lĩnh vực xây dựng và trang trí nội thất
- Xây dựng: Xây dựng cầu, tòa nhà, và các công trình kiến trúc,…
- Trang trí nội thất: Sử dụng để làm lan can, cửa, và các vật dụng trang trí khác: bàn ghế, tủ kệ,….
Ứng dụng của inox trong đời sống hằng ngày
- Đồ gia dụng: Các sản phẩm như nồi, chảo, dao, kéo thường được làm từ inox 304 do tính bền bỉ và an toàn cho sức khỏe.
- Đồ dùng cá nhân: Inox được sử dụng để sản xuất đồng hồ, trang sức, nhờ vào vẻ đẹp và độ bền cao.
Khối lượng riêng của nhôm là gì? Ứng dụng của nhôm trong lĩnh vực xây dựng
Khái niệm khối lượng riêng của nhôm?
Khối lượng riêng của nhôm là khối lượng của một đơn vị thể tích nhôm, thường được biểu thị bằng đơn vị gam trên centimet khối (g/cm³) hoặc kilogam trên mét khối (kg/m³). Nói cách khác, đây là đại lượng cho biết một mét khối nhôm nặng bao nhiêu kilogam.
Sự khác biệt giữa khối lượng riêng của nhôm và trọng lượng riêng của nhôm
Đặc điểm | Khối lượng riêng | Trọng lượng riêng |
Khái niệm | Là khối lượng của chất đó trên một đơn vị thể tích. | Là trọng lượng của chất đó trên một đơn vị thể tích. |
Bản chất | Là đại lượng vật lý đặc trưng cho lượng chất trong một đơn vị thể tích | Là đại lượng vật lý đặc trưng cho trọng lượng (lực) trong một đơn vị thể tích |
Đơn vị | kg/m³ hoặc g/m³ | N/m³ |
Tiêu chuẩn | Khoảng 2700 kg/m³ hoặc 2.7 g/cm³ | 26.487 N/m3 (tương đương 2700 kg/m3 × 9.81 m/s2, với 9.81 m/s² là gia tốc trọng trường tiêu chuẩn) |
Công thức | ρ=V/m (m là khối lượng, V là thể tích) | γ=ρ⋅g (g là gia tốc trọng trường) |
>>> CÁC SẢN PHẨM THÉP CƯỜNG ĐỘ CAO MẠ NHÔM KẼM THƯƠNG HIỆU BIC VNTRUSS
Liên hệ với chúng tôi qua hotline kinh doanh để được hỗ trợ nhanh!
(Tiền thân là: Công Ty Cổ Phần Đại Lợi Phát Group)
🏢 Trụ sở chính: 1/4B Linh Đông, P. Linh Đông, TP. Thủ Đức, TP. Hồ Chí Minh
🏭 Nhà Máy sản xuất: 121 Đường DX 112, P. Tân An, TP. Thủ Dầu Một, Bình Dương
🏢 Văn phòng Hà Nội: 18 Dương Đình Nghệ, P. Yên Hòa, Q. Cầu Giấy, Hà Nội
🏚 Chi nhánh Tây Nguyên: 286A Trần Hưng Đạo, TT Eat’Ling, Đắk Nông
🏚 Chi nhánh miền Trung: Hoài Châu Bắc, Tam Quan, Hoài Nhơn, Bình Định
🌐 Web: https://vntruss.vn/ 🌐 https://bicgroup.vn/ 🌐 https://isora.com.vn/
💌 Mail: sa@bicgroup.vn
☎ Kết nối cùng nhà máy sản xuất: 028 22 419 419
👥 Kết nối zalo cùng PKD: 0938 578 655 – 0938 511 339
📞 Hotline PKD: 0938 511 339 – 094 627 6568 – 0938 578 655